Sụ Hải Nam, vàng trắng Hải Nam, du đơn Hải Nam hay re dầu (danh pháp hai phần: Alseodaphnopsis hainanensis) là một loài thực vật thuộc họ Lauraceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học đầu tiên năm 1934 dưới danh pháp Alseodaphne hainanensis. Năm 2017, Hsi-wen Li và Jie Li chuyển nó sang chi Alseodaphnopsis.
Môi trường sống và phân bố
Thung lũng, rừng; ở cao độ 1.400-1.700 m. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Tên gọi
Tên gọi tại Trung Quốc là 油丹 (du đan).
Mô tả
Cây gỗ cao tới 25 m, đường kính ngang ngực đến 30 cm, tất cả nhẵn nhụi trừ các phần non. Cành con và cành non thon búp măng, những cành nhỏ nhất đường kính khoảng 2 mm, màu xám, với ít sẹo lá gần tròn; các cành non có nhiều sẹo vảy thành cụm ở gốc. Các chồi tận cùng nhỏ, lông tơ màu xám hoặc màu gỉ sắt. Lá nhiều, mọc thành cụm ở đỉnh cành con; cuống lá mập, dài 1-1,5 cm, lồi-lõm; phiến lá màu xanh lục-trắng và mờ đục ở mặt xa trục, bóng loáng mặt gần trục, hình elip hẹp, 6-10(-16) × 1,5-3,2(-4,2) cm, giống da, lỗ nông mặt gần trục, gân bên 12-17 đôi, thanh mảnh, hơi dễ thấy ở cả hai mặt, nối thành vòng cung với nhau ở các đầu, gốc lá nhọn, mép lá cuốn ngoài, đỉnh thuôn tròn. Chùy hoa ở nách lá tại phần trên của cành, dài 3,5-8(-12) cm, nhẵn nhụi, khi khô màu đen, ít phân nhánh; cuống chùy hoa thuôn dài, giống như cuống hoa hơi mọng thịt. Cuống hoa thanh mảnh, 3–8 mm, phình ở quả, không có mụn cơm. Thùy bao hoa hơi mọng, thuôn dài, khoảng 4 × 2 mm, hơi nhọn ở đỉnh, bên ngoài nhẵn nhụi, bên trong có lông tơ trắng. Nhị sinh sản khoảng 2,5 mm, nhiều lông; mỗi chỉ nhị của vòng 3 có 2 tuyến có cuống; bao phấn hình elipxoit-hình vuông, tù ở đỉnh, dài như chỉ nhị, 4 ngăn; các ngăn hướng vào trong ở vòng 1 và 2, 2 ngăn phía trên ở bên và 2 ngăn bên dưới hướng ra ngoài ở vòng 3. Nhị lép dễ thấy, hình mũi tên, có cuống. Bầu nhụy hình trứng; vòi nhụy thanh mảnh; đầu nhụy không dễ thấy. Quả màu xanh lục khi tươi nhưng màu đen khi khô, hình cầu hoặc hình trứng, dài 1,2–2 cm, nhăn nheo. Ra hoa tháng 7, tạo quả tháng 10 đến tháng 2 năm sau. Gỗ có thớ mịn, nặng và bền.
👁️
10 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Sụ Hải Nam**, **vàng trắng Hải Nam**, **du đơn Hải Nam** hay **re dầu** (danh pháp hai phần: **_Alseodaphnopsis hainanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Lauraceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu
phải|nhỏ|[[Shenyang J-8]] **Sự kiện đảo Hải Nam** diễn ra ngày 1 tháng 4 năm 2001. Một vụ va chạm trên không giữa chiếc EP-3E ARIES II của Hải quân Hoa Kỳ số hiệu máy bay
**Hải Nam** (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Hải Nam là tỉnh đông thứ hai mươi tám về số dân, đứng thứ
**Lịch sử Việt Nam** nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công Nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tiền đề của Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở Nga** - một tập hợp phức tạp các biến chuyển kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa trong và ngoài nước có mối
Vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ Việt Nam **Nam Trung Bộ** là vùng địa phương của phía nam thuộc Trung Bộ Việt Nam, với thành phố trọng điểm và lớn
**Lịch sử quân sự Việt Nam** hay **Quân sử Việt Nam** là quá trình hình thành và phát triển các hoạt động quân sự trong suốt chiều dài lịch sử của Việt Nam, bắt đầu
nhỏ|phải|Mô hình phục dựng lại một phần trận địa bãi cọc Trận Bạch Đằng năm 938 ở [[Quần thể di tích - danh thắng Tràng Kênh|Khu di tích Bạch Đằng Giang, Hải Phòng.]] Các cọc
**Sự kiện năm 1956 ở Hungary**, còn gọi là **Cuộc khủng hoảng ở Hungary** **Cách mạng Hungary năm 1956** Hungary năm 1956''' là một cuộc bạo động đồng thời trên cả nước kéo dài từ
**Liên đoàn Luật sư Việt Nam** (tên tiếng Anh: **Vietnam Bar Federation**, viết tắt là VBF) là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hoạt động theo chế độ tự quản, quản lý thống
Đây là **biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945–1975**, thời kì gắn liền với Chiến tranh Việt Nam. ## Thập niên 1940 ### 1945 *Năm 1945: Nạn đói gây ra cái chết của 2
Dưới đây là danh sách ghi nhận những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Việt Nam: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính #Không rõ năm bao nhiêu
**Niên biểu lịch sử Việt Nam** là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho
**Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ** là một trong các bảo tàng quốc gia và đứng đầu trong hệ thống Bảo tàng Quân đội, hiện đang lưu giữ, trưng bày hơn 15
**Phục hồi triều đại trong lịch sử Việt Nam** là các phong trào nhằm khôi phục lại một triều đại đã sụp đổ từ các lực lượng chính trị trung thành diễn ra trong lịch
Đây là danh sách các trận đánh, chiến dịch, cuộc vây hãm, hành quân, các cuộc giao tranh trong lịch sử Việt Nam, diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam, qua các triều đại và
Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính
Tại Việt Nam, **Giáo sư** (tiếng Anh: Professor) là một học hàm, chức danh hoặc chức vụ khoa học dành cho các cán bộ giảng dạy cao cấp ở các bộ môn thuộc trường đại
Thiền sư **Thanh Biện** (?–686) là Thiền sư Việt Nam thuộc thiền phái Tì-ni-đa-lưu-chi đời thứ tư, nối pháp Thiền sư Huệ Nghiêm. ## Cơ duyên và hành trạng Sư họ Đỗ, người hương Cổ
**Nam Việt** (tiếng Quan Thoại: 南越 / _Nányuè_, tiếng Quảng Đông: 南粤 / _Naam4 jyut6_) là một quốc gia được lãnh đạo bởi **nhà Triệu** tồn tại trong giai đoạn 203 TCN – 111 TCN
**Họ Khúc** là dòng họ nắm quyền cai trị Việt Nam đầu thế kỷ X, mở đầu Thời kỳ tự chủ Việt Nam sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. Họ Khúc truyền nối làm chức
nhỏ|phải|Vị trí [[Đông Nam Á trên bản đồ thế giới]] ## Tiền sử ### Các xã hội nông nghiệp đầu tiên Nông nghiệp, một sự phát triển tự nhiên dựa trên nhu cầu. Trước khi
**Chế định hợp đồng trong Luật dân sự Việt Nam** là tập hợp các quy phạm pháp luật dân sự quy định về **hợp đồng**. Đây là một chế định quan trọng, trung tâm trong
**Hội Kiến trúc sư Việt Nam** là hội nghề nghiệp của các kiến trúc sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam, là một hội thành viên của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật
**Bộ Quốc phòng Việt Nam** có hệ thống học viện và nhà trường hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu cầu đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên nghiệp vụ ở mọi cấp các
**Gà so Hải Nam** (_Arborophila ardens_) là một loài gà so, thuộc họ Trĩ (Phasianidae). Đây là loài đặc hữu của đảo Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng
**Gà tiền Hải Nam** (Danh pháp khoa học: _Polyplectron katsumatae_) hay còn gọi là **Hải Nam khổng tước trĩ** (chữ Hán: 海南孔雀雉) là một loài chim quý hiếm thuộc họ phân họ gà lôi Argusianinae
**Chúa Giê-su Hài đồng của Praha** hay **Chúa Giê-su nhí của Praha**, **Chúa Hài đồng của Praha** (; : ) là một bức tượng gỗ phủ sáp hình chúa Giê-su nhí cầm một _cây thánh
**Đảo Hải Nam** (tiếng Trung: 海南岛), thời cổ gọi là **Quỳnh Châu** (tiếng Trung:琼州) có diện tích khoảng 32.900 km², là cực nam của Trung Quốc_._ Theo cách tính của Chính phủ Cộng hòa Nhân dân
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Cơm gà Hải Nam** (tiếng Anh: Rice Rhapsody hoặc Hainan Chicken Rice, tiếng Hoa: 海南雞飯) là một bộ phim sản xuất năm 2004 do Tất Quốc Trí (Kenneth Bi) đạo diễn. Diễn viên gồm có
**Vũ Ngọc Hải** (1940–2013) là một kỹ sư mỏ địa chất và nhà quản lý giáo dục Việt Nam, từng giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. ## Thân thế
Từ điển bách khoa quân sự năm [[2004]] **_Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam_** là từ điển tập hợp các khái niệm quân sự (biểu đạt bằng thuật ngữ) và tên riêng (tên
Ở Việt Nam, **Phó Giáo sư** (tiếng Anh associate professor) là học hàm, chức danh hoặc chức vụ khoa học dành cho các cán bộ giảng dạy cao cấp ở các bộ môn thuộc trường
**Tháng 2 năm 2021** là tháng thứ hai của năm hiện tại. Tháng bắt đầu vào Thứ hai, sẽ kết thúc vào Chủ Nhật sau 28 ngày. ## Thứ 2 ngày 1 * Hơn một
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Sự kiện Tết Mậu Thân** (sách báo Việt Nam thường gọi là **_Tổng công kích và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968_**) là cuộc tổng tiến công và vận động quần chúng nổi dậy giành
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**Lý Quốc Sư** (chữ Hán: 李國師 15 tháng 10 năm 1065 –19 tháng 11 năm 1141) là tên gọi theo quốc tính họ Vua do nhà Lý ban cho và ghép với chức danh pháp
**Quân chủng Hải quân**, hay còn gọi là **Hải quân nhân dân Việt Nam**, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 đơn vị:
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Hải Khẩu** () là một địa cấp thị nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Hải Nam, thuộc tỉnh Hải Nam, ngoài khơi phía nam Trung Quốc. Thành phố có diện tích 2.280 km
phải|Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương (40-43 sau Công nguyên). **Khởi nghĩa Hai Bà Trưng** là cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam do hai chị em Trưng
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Loạn 12 sứ quân** (chữ Hán: 十二使君之亂, _Thập nhị sứ quân chi loạn_) là một giai đoạn nội chiến diễn ra vào cuối thời nhà Ngô, kéo dài từ năm 944 sau khi Ngô Quyền
**Bột Hải Thánh Tông** (trị vì 818 - 830) là vị quốc vương thứ 10 của vương quốc Bột Hải. Ông có tên thật là **Đại Nhân Tú** (대인수, 大仁秀, Dae In-su). Trong giai đoạn
**Bột Hải Triết Tông** (trị vì 817 – 818) là quốc vương thứ 9 của Vương quốc Bột Hải. Ông là vương tử thứ ba của vị quốc vương thứ 6, Bột Hải Khang Vương
**Bột Hải Nghị Tông** (trị vì 809 – 812) là vị quốc vương thứ 7 của vương quốc Bột Hải. Ông là đại vương tử của Bột Hải Khang Vương Đại Tung Lân. Ông có