✨Số Graham

Số Graham

Số Graham (tiếng Anh: Graham's Number) là một con số khổng lồ phát sinh như giới hạn trên cho câu trả lời của một vấn đề trong lĩnh vực toán học của lý thuyết Ramsey. Nó được đặt theo tên nhà toán học Ramsey, người đã sử dụng số này trong các cuộc trò chuyện với nhà văn khoa học phổ thông nổi tiếng Martin Gardner như một lời giải thích đơn giản về các giới hạn trên của vấn đề mà ông đang làm việc. Năm 1977, Gardner đã mô tả số này trong tạp chí Scientific American, giới thiệu nó với công chúng. Tại thời điểm giới thiệu, nó là số nguyên dương cụ thể lớn nhất từng được sử dụng trong một bằng chứng toán học được công bố. Con số được công bố trong Sách kỷ lục Guinness thế giới năm 1980, thêm vào sự quan tâm phổ biến của nó. Các số nguyên cụ thể khác (như TREE (3)) được biết là lớn hơn nhiều so với số Graham đã xuất hiện trong nhiều bằng chứng toán học quan trọng, ví dụ liên quan đến các dạng hữu hạn khác nhau của Harvey Friedman trong định lý Kruskal. Ngoài ra, các giới hạn trên nhỏ hơn về vấn đề lý thuyết Ramsey mà từ đó số xuất phát của Graham đã được chứng minh là hợp lệ.

Số Graham lớn hơn nhiều so với nhiều số lớn khác như số Skewes và số Moser, cả hai đều lần lượt lớn hơn nhiều so với googolplex. Như với những cái này, nó lớn đến mức vũ trụ quan sát được quá nhỏ để chứa một đại diện kỹ thuật số thông thường của số Graham, giả sử rằng mỗi chữ số chiếm một thể tích Planck, có thể là không gian đo được nhỏ nhất. Nhưng ngay cả số lượng chữ số trong biểu diễn số này của số Graham cũng sẽ là một con số lớn đến mức đại diện kỹ thuật số của nó không thể được biểu diễn trong vũ trụ quan sát được. Thậm chí số lượng chữ số của số đó cũng không thể, v.v., trong một số lần vượt xa tổng số khối lượng Planck trong vũ trụ quan sát được. Do đó, số Graham không thể được biểu thị ngay cả bởi các tháp mũ có dạng a ^{ b ^{ c ^{ \cdot ^{ \cdot ^{ \cdot}.

Tuy nhiên, số Graham có thể được cung cấp rõ ràng bằng các công thức đệ quy có thể tính toán bằng cách sử dụng ký hiệu mũi tên lên Knuth hoặc tương đương, như đã được thực hiện bởi Graham. Vì có một công thức đệ quy để định nghĩa nó, nó nhỏ hơn nhiều so với các số Busy Beaver điển hình. Mặc dù quá lớn để được tính toán đầy đủ, chuỗi các chữ số của Graham có thể được tính toán rõ ràng thông qua các thuật toán đơn giản. 12 chữ số cuối cùng là ... 262464195387. Với Ký hiệu mũi tên lên Knuth, số Graham là g_{64}, trong đó

g_n = \left\{ \begin{matrix} 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow3, & n=1 \\ 3\uparrow^{g_{n-13, & n \ge 2, n \in \mathbb{N} \end{matrix} \right.

Định nghĩa số Graham và tổng quát

Định nghĩa số Graham : g{64}=64\begin{cases} \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow......\uparrow\uparrow3 }{3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow.......\uparrow\uparrow3} }{3\uparrow\uparrow\uparrow.....\uparrow3} }{.....} }{3\uparrow\uparrow......\uparrow3} }{3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow3} \end{cases}

Tóm lại với n là số nguyên dương ta có : g_{n}=n\begin{cases} \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow......\uparrow\uparrow3 }_{3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow.......\uparrow\uparrow3} }_{3\uparrow\uparrow\uparrow.....\uparrow3} }_{.....} }_{3\uparrow\uparrow......\uparrow3} }_{3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow3} \end{cases} , trong đó 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow3=3^{3^3}\begin{cases} \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ \underbrace{ 3^{3^{3^{3^{3^{3^{3^{.....^3} } _{3^{3^{3^{3^{3^{3^{3^{.....^3 }_{......} }_{3^{3^{3^{3^{3^{3^{3^{.....^3 }_{3^{3^3 \end{cases} hay g_n=\underbrace{ 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow........\uparrow\uparrow\uparrow3 }_{g_{n-1 hoặc g_n = \left\{ \begin{matrix} 3\uparrow\uparrow\uparrow\uparrow3, & n=1 \\ 3\uparrow^{g_{n-13, & n \ge 2, n \in \mathbb{N} \end{matrix} \right.
👁️ 7 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Số Graham** (tiếng Anh: **Graham's Number**) là một con số khổng lồ phát sinh như giới hạn trên cho câu trả lời của một vấn đề trong lĩnh vực toán học của lý thuyết Ramsey.
"**7 Years**" là một bài hát của ban nhạc người Đan Mạch nằm trong album phòng thu thứ hai mang chính tên họ (2015). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích
**Alexander Graham Bell** (3 tháng 3 năm 1847-2 tháng 8 năm 1922) là nhà phát minh, nhà khoa học, nhà cải cách người Scotland. Sinh ra và trưởng thành ở Edinburgh, Scotland, ông đã di
**Xã Graham** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 54 người.
**Quận Graham** là một quận thuộc tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số người . Quận lỵ đóng
**Quận Graham** là một quận thuộc tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Xã Indiana** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 31 người.
**Xã Hill City** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.591 người.
**Xã Happy** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 54 người.
**Xã Gettysburg** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 74 người.
**Xã Bryant** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 74 người.
**Xã Allodium** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 51 người.
**Xã Solomon** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 193 người.
**Xã Pioneer** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 34 người.
**Xã Nicodemus** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 59 người.
**Xã Morlan** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 64 người.
**Xã Millbrook** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 108 người.
**Xã Wildhorse** () là một xã thuộc quận Graham, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 210 người.
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là \frac1{8} chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng \frac1{n} với n
**Hội chứng sợ công nghệ hiện đại,** có tên khoa học là Technophobia (từ tiếng Hy Lạp τέχνη technē, "nghệ thuật, kỹ năng, thủ công" và φόβος phobos, "sợ hãi") là nỗi sợ hãi hoặc
**Hằng số Fibonacci**, hay còn gọi là **Hằng số nghịch đảo Fibonacci**, ký hiệu là ψ, được định nghĩa là tổng nghịch đảo của tất cả các số Fibonacci: :\psi = \sum_{k=1}^{\infty} \frac{1}{F_k} = \frac{1}{1}
Mục sư **William Franklin Graham, Jr.** KBE, được biết đến nhiều hơn với tên **Billy Graham**; (7 tháng 11 năm 1918 – 21 tháng 2 năm 2018), là nhà nhà truyền bá phúc âm (_evangelist_),
**George Graham** (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1944) là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Scotland. Ông được biết đến nhiều nhất bởi sự thành công của mình tại
**Benjamin Graham** (8 tháng 5 năm 1894 - 21 tháng 9 năm 1976) là một nhà kinh tế học, doanh nhân và là nhà đầu tư nổi tiếng và chuyên nghiệp người Anh-Mỹ. Không những
**Ruth Bell Graham** (10 tháng 6 năm 1920 - ngày 14 tháng 6 năm 2007), vợ của nhà truyền giáo nổi tiếng Billy Graham, sinh ra ở Thanh Giang, Giang Tô, Trung Quốc, với tên
**Shirley Graham Du Bois** (11 tháng 11 năm 1896 - 27 tháng 3 năm 1977) là một tác giả người Mỹ, nhà viết kịch, nhà soạn nhạc và nhà hoạt động cho người Mỹ gốc
**** (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1963) là một cựu cầu thủ bóng đá người Úc, hiện đang là huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Úc. ## Sự nghiệp thi
**Graham Henry Greene** (2 tháng 10 năm 1904 – 3 tháng 4 năm 1991) là tiểu thuyết gia người Anh. Ông sinh tại Berkhamsted, Hertfordshire, Anh quốc, là con của một hiệu trưởng, và theo
**Quận Graham** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 7.993 người. Quận lỵ đóng ở Robbinsville. Quận được lập ngày 30 tháng 1 năm
**Heather Joan Graham** (sinh ngày 29/01/1970), nghệ danh **Heather Graham**, là một diễn viên điện ảnh Mỹ. Graham sở trường về loại phim tâm lý pha hài hước. ## Danh mục phim
CHẶNG CUỐI - VĂN HỌC HIỆN ĐẠI --------------------- *Thông tin chung - Thể loại: Tiểu thuyết - Tác giả: Graham Norton - Người dịch: Hắc Long - Nhà xuất bản : NXB Thanh Niên
phải|Trường sơ trung Auckland phải|Phù hiệu **Trường sơ trung Aukland** là trường công lập chỉ dành cho nam học sinh ở thành phố Auckland, New Zealand. Trường dạy từ lớp 3 đến lớp 7 (9
Graham Martin **Graham A. Martin** (1912 - 1990) là một nhà chính trị và ngoại giao Hoa Kỳ. Ông là đại sứ Mỹ cuối cùng tại Việt Nam Cộng hòa, kế nhiệm Ellsworth Bunker từ
**Graham** là một thành phố thuộc quận Young, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 8903 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 8716 người. *Dân số năm
NGHỆ THUẬT XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN Tác giả Dawn Graham Người dịch Lê Thanh Tuấn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 408 Mã EAN 8936066693868 NXB liên kết NXB
NGHỆ THUẬT XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CÁ NHÂN Tác giả Dawn Graham Người dịch Lê Thanh Tuấn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 408 Mã EAN 8936066693868 NXB liên kết NXB
**Graham Poll** (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1963 tại Hitchin, Hertfordshire, Anh) là một trọng tài bóng đá người Anh. Tính đến năm 2006, ông đã cầm còi 26 năm và trở thành một
**Xã Graham** () là một xã thuộc quận Clearfield, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.383 người.
**Xã Graham Lakes** () là một xã thuộc quận Nobles, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 218 người.
**Xã Graham** () là một xã thuộc quận Benton, tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 582 người.
**Xã Graham** () là một xã thuộc quận Jefferson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.668 người.
**Xã Graham** () là một xã thuộc quận Johnson, tiểu bang Iowa, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 489 người.
**Graham Greene **(sinh ngày 22 tháng 6 năm 1952) là một nam diễn viên người Canada. Ông đã từng tham gia trong một số phim như: _Thunderheart_ (1992), _Maverick_ (1994), _Die Hard with a Vengeance_
Trong toán học, **hyperoperation** theo tiếng Anh có nghĩa là _"siêu hoạt động"_ hoặc _"siêu phép toán"_ là một dãy vô hạn của các phép toán số học (được gọi là các _phép toán_ trong
Rule #1 - Quy Tắc Số 1 NÊN ĐỌC CUỐN SÁCH NÀY: - Người mới bắt đầu đầu tư: Cuốn sách được viết với ngôn ngữ dễ hiểu và cung cấp các nguyên tắc cơ
Rule #1 - Quy Tắc Số 1: Chiến Lược Đơn Giản Để Đầu Tư Hiệu Quả Chỉ Với 15 Phút Mỗi Tuần Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Công Thương. Công ty phát hành
Dưới đây là kỷ lục và số liệu thống kê của **Chelsea Football Club.** thumb|[[Frank Lampard là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất lịch sử Chelsea]] ## Ra sân ### Kỷ lục cá nhân
MÔ TẢ SẢN PHẨM_Mới chỉ tham gia làm son khoảng 5 năm nay, muộn hơn rất nhiều so với các “đại thụ” như Chanel, MAC hay Yves Saint Laurent. Thế nhưng dòng mỹ phẩm cao
“Benjamin Graham, “ông chủ” của Phố Wall và là thầy của Warren, đã ứng dụng các kỹ thuật phân tích trái phiếu sơ khai vào việc phân tích các cổ phiếu thông dụng. Nhưng Graham
“Benjamin Graham, “ông chủ” của Phố Wall và là thầy của Warren, đã ứng dụng các kỹ thuật phân tích trái phiếu sơ khai vào việc phân tích các cổ phiếu thông dụng. Nhưng Graham