Kihon (基本, きほん?) trong tiếng Nhật Bản có nghĩa là "cơ bản" hoặc "gốc". Ngày nay Kihon được hiểu một cách rộng rãi là kỹ thuật cơ bản trong nhiều môn võ thuật đương đại.
Nguồn gốc
Kihon được dùng để chỉ hệ thống các kỹ thuật cơ bản và nền tảng ở trong các môn võ của người Nhật như Jijitsu, Kendo, Karate cổ. Sau một quá trình dài phát triển của các môn võ cũng như sự hình thành của các môn, trường phái võ thuật mới thì Kihon hiện nay được xem là một phần quan trọng của các môn như Judo, Karate, Jijitsu...
nhỏ|400x400px|Tập luyện kỹ thuật cơ bản (Kihon) trong một võ đường Karate
Nội dung
Kihon là phần mà những người vừa bắt đầu quá trình tập võ thuật phải luyện tập cũng như phải được trau dồi trong suốt quá trình luyện võ.
Luyện tập kỹ thuật cơ bản là vô cùng quan trọng trong bất kỳ môn phái nào, trong đó người tập phải học cách thực hiện các kỹ thuật, đòn thế cũng như cách khống chế cơ thể, khống chế lực thích hợp.
Bên cạnh đó, nó còn bao gồm việc phối hợp các bộ phận của cơ thể và hơi thở để đạt được hiệu quả.
Luyện tập Kihon không chỉ chú trọng vào kỹ thuật, mà còn hướng tới mục đích rèn luyện tinh thần, ý chí, trau dồi và tiếp thu tinh hoa của môn phái.
Trong Karate
Kihon là một trong ba phần chủ đạo trong quá trình tập luyện Karate, cùng với Kata và Kumite.
Ban đầu Kihon được xem như là những kỹ thuật cơ bản của Karate cổ ở đảo Okinawa. Khi Gichin Funakoshi hệ thống lại và phát triển Karate thì ông cùng các học trò của mình đã chia quá trình luyện tập Karate thành ba bộ phận cấu thành như hiện nay.
Kihon trong Karate gồm những kỹ thuật tấn công, phòng thủ bằng các bộ phận của cơ thể, kỹ thuật di chuyển và tấn pháp. Luyện tập Kihon là nền tảng cho Kata và Kumite.
Trong Kendo
Kihon trong Kendo gồm những kỹ thuật như đâm, chém, di chuyển,...
Ngoài ra Kihon còn được dùng trong nhiều môn võ như Jijitsu, Judo,...
👁️
19 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Kihon** (基本, きほん?) trong tiếng Nhật Bản có nghĩa là "cơ bản" hoặc "gốc". Ngày nay Kihon được hiểu một cách rộng rãi là kỹ thuật cơ bản trong nhiều môn võ thuật đương đại.
xảy ra vào lúc 9:08 (giờ địa phương), ngày 14 tháng 6 năm 2023. Nghi phạm nổ súng trong quá trình huấn luyện tại một trường bắn thuộc Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật
là một lưu phái Karate lớn trên thế giới do Funakoshi Gichin sáng lập trên sự kế thừa hai môn phái nổi tiếng là Shōrin-ryū và Shōrei-ryū có nguồn gốc từ Shuri-te.
##
hay là một môn võ thuật truyền thống của vùng Okinawa (Nhật Bản). Karate có tiếng là nghệ thuật chiến đấu với các đòn đặc trưng như đấm, đá, cú đánh cùi chỏ, đầu gối
là người sáng lập hệ phái Shotokan Karate-Do, hệ phái karate được biến đến rộng rãi nhất, và được coi là "người cha của karate hiện đại". Theo lời dạy của Anko Itosu và Anko
thumb|Một số loại _bokken_ Một (hoặc , như được gọi thay thế ở Nhật Bản) là một loại kiếm bằng gỗ của Nhật Bản sử dụng trong luyện tập. Nó thường có kích cỡ và
nhỏ|phải|Tượng đài Hakko Ichiu ở [[Tokyo, dựng năm 1940, kỷ niệm 2600 năm lập quốc của Nhật. Mặt trước trụ biểu là bốn chữ viết dọc từ trên xuống dưới: ****]] hoặc là khẩu hiệu
**Liên đoàn Karate Thế giới (WKF)** _[tiếng Anh: World Karate Federation]_ là tổ chức quốc tế điều hành và quản lý cho môn võ karate trên toàn thế giới. WKF được thành lập vào năm
là một trường phái Karate, được thành lập vào năm 1964 bởi võ sư người Nhật gốc Triều Tiên Oyama Masutatsu. Trường phái này nổi tiếng với phong cách chiến đấu quyết liệt và mạnh
**Kumite** () trong tiếng Nhật Bản có nghĩa là "vật lộn", là hình thức đối kháng trong nhiều môn võ thuật đương đại. Kumite là một trong ba phần chủ đạo trong tập luyện Karate,
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Nhật Bản 2023**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) xác nhận
là một trong những hệ phái karate lớn của Okinawa và là một trong những phong cách karate lâu đời nhất. Nó được đặt tên bởi Choshin Chibana vào năm 1933, nhưng bản thân hệ
[音声DL] 超実践的ベトナム語基本フレーズ 初心者にも学びやすいベトナム語フレーズ集 新聞記者が書いた異色のベトナム語学習書 『現地駐在記者が教える 超実践的ベトナム語入門』の姉妹編。 前作は、著者が実践した通じる発音のコツや単語、文法の基礎を 学べる入門書でした。本書では前作のメソッドを踏襲しつつ、 初心者でもすぐにベトナム語が話せるように、学びやすさ、 通じやすさを重視しました。 文法解説つきで黄金フレーズ(必須パターン)を定着させてから、 場面別にベトナム旅行、駐在など現地で役立つ表現と、国内のベトナム人と コミュニケーションするための使用頻度の高い表現計700の なかから自分に必要なフレーズが学べます。 前作同様、通じる発音ができる「超カタカナ表記(赤シート対応 で消せます)」つきで、単語に日本語・英語の意味ルビがついて いるので、学びやすくなっています。 ☆20の黄金フレーズを使ってベトナム語を話そう! 自己紹介から助動詞表現まで。よく使う表現が話せる、通じる ☆旅行、生活、仕事など分野別フレーズ 必要なところだけ自分のペースで学べる ☆メニュー、身体、部屋の中など絵辞典付き 指さし会話も楽々 ☆「クエ エム オォ ドウ」(?故郷はどこ)<? br> ベトナム人と仲良くなれる鉄板フレーズ ☆特定技能14業種&コンビニの専門用語網羅 単語を入れ替えるだけで会話可能 ☆ベトナム語上達に必須のITスキル アプリ、サイト、YouTubeで達人になれる!?